Thứ Hai, 12 tháng 10, 2015

Chuẩn bị mở ra khóa học đào tạo an toàn vệ sinh cần lao

huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

Kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013, thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ cần lao - Thương binh song song Xã hội chỉ dẫn công việc đào tạo về an toàn lao động, vệ sinh lao động Đồng thời Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ cần lao – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ lao động - Thương binh & Xã hội chỉ dẫn công việc đào tạo về an toàn cần lao, vệ sinh cần lao hết hiệu lực thi hành.

Cũng bắt đầu từ thời gian này, công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo chỉ dẫn ngay Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ cần lao, Thương binh song song Xã hội có hiệu lực thi hành.

Để CBCNV nắm được các thông tin căn bản nhất, Phòng kỹ thuật an toàn lược trích and chi tiết hóa một số đổi mới trong công tác đào tạo an toàn lao động, vệ sinh lao động, chi tiết như sau:

huan luyen an toan ve sinh lao dong

huấn luyện an toàn điện

nhiều đối tượng bắt buộc phải được đào tạo an toàn cần lao, vệ sinh cần lao được chia cụ thể thành 4 nhóm như sau:

1. Nhóm 1: Người chế tạo công việc quản lý (trừ tình huống kiêm nhiệm) bao gồm:

a) Giám đốc, phó giám đốc nhiều đơn vị; người đứng đầu & cấp phó các chi nhánh trực thuộc công ty; người đảm đương công việc hành chính, nhân sự; quản đốc phân xưởng hay tương đương;

b) Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã; chủ hộ kinh doanh cá thể; chủ hộ gia đình có sử dụng cần lao theo hợp đồng lao động;

c) Thủ trưởng và cấp phó: các Công ty sự nghiệp của quốc gia; các Nơi làm, kinh doanh, Đơn vị thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, công ty chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, Công ty thuộc quân đội quần chúng. #, công an quần chúng. #; tổ chức nước ngoài, đơn vị quốc tế đóng trên bờ cõi Việt Nam có sử dụng cần lao theo hiệp đồng cần lao.

2. Nhóm 2:

a) Cán bộ chuyên trách, chào bán chuyên trách về an toàn cần lao, vệ sinh cần lao của Nơi;

b) Người tạo công việc quản lý kiêm phụ trách công tác an toàn cần lao, vệ sinh cần lao.

3. Nhóm 3:

Người lao động làm công việc gửi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn cần lao, vệ sinh lao động theo phụ lục 1 của Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH.

huan luyen an toan ve sinh lao dong

 

kiểm định áp kế

4. Nhóm 4:

Người lao động không thuộc 3 nhóm nêu trên (bao gồm cả lao động là người Việt Nam, người cần lao nước ngoài chế tạo việc ở Việt Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc để tạo ra việc cho người sử dụng cần lao).

Trên Nơi đó, các đối tượng phải được tập huấn an toàn cần lao, vệ sinh lao động trong Dịch vụ Điện lực Đắk Lắk gồm:

1. Nhóm 1 bao gồm:

- Giám đốc, Phó giám đốc Chỗ.

- Giám đốc, Phó giám đốc 15 Điện lực, Xí nghiệp Điện cơ và Xí nghiệp tham vấn & Xây lắp điện.

- Trưởng phòng tổ chức & Nhân sự Đồng thời Chánh văn phòng Đơn vị.

- nhiều Quản đốc phân xưởng thuộc Xí nghiệp Điện cơ and các trưởng phòng Kế hoạch - Kỹ thuật các đơn vị (trừ kiêm đảm đương công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động).

2. Nhóm 2 bao gồm:

- Người cần lao thuộc phòng Kỹ thuật An toàn Đơn vị (Cán bộ chuyên trách về an toàn cần lao, vệ sinh cần lao).

- Cán bộ chào bán chuyên trách về an toàn lao động, vệ sinh lao động ngay 15 Điện lực, 02 Xí nghiệp và phòng Vật tư.

huan luyen an toan ve sinh lao dong

 

huấn luyện an toàn

3. Nhóm 3 bao gồm:

Người cần lao làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn cần lao, vệ sinh lao động theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH bao gồm:

- Người lao động thuộc Đội quản lý vận hành đường dây song song trạm biến áp; thuộc tổ quản lý hệ thống đo đếm; thuộc tổ trực ban thao tác & xử lý sự cố tại nhiều Điện lực;

- Người lao động quản lý, vận hành nhiều thiết bị có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn lao động, vệ sinh cần lao như: Vận hành xe cẩu, xe nâng hàng, nâng người; vận hành các palăng xích, tăng đơ xích, tời, tyfor có tải trọng từ 1.000kg trở lên; vận hành các bình chịu áp lực có áp suất sản xuất việc định mức cao hơn 0,7bar (không kể áp suất thủy tĩnh theo phân Các loại tại Tiêu chí Việt Nam TCVN 8366:2010)

- Người cần lao làm mướn việc sửa chữa, bảo dưỡng, cài đặt thiết bị điện; thi công, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện thuộc Xí nghiệp Điện cơ & Xí nghiệp tham mưu & Xây lắp điện;

- Người cần lao vận hành, sửa sang và thao tác đóng cắt nhà máy phát điện Diesel thuộc Xí nghiệp Điện cơ.

4. Nhóm 4 bao gồm:

- Tất cả người cần lao còn lại (trừ nhiều đối tượng thuộc nhóm 1, 2, 3) đang làm việc ở Công ty;

- Người học nghề, tập nghề, thử việc để sản xuất việc ngay Nơi.

time huấn luyện:

- Nhóm 1 song song nhóm 4: Tổng time đào tạo ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả time kiểm tra;

- Nhóm 2: Tổng thời giờ huấn luyện ít ra là 48 giờ, bao gồm cả thời điểm huấn luyện lý thuyết, thực hành Đồng thời kiểm tra;

- Nhóm 3: Tổng thời giờ đào tạo ít nhất là 30 giờ, bao gồm cả thời giờ kiểm tra.

Theo Thông tư này sẽ sử dụng chứng thực, Chứng chỉ đào tạo, cụ thể:

- Đối tượng được cấp chứng thực: Nhóm 1 sau khi tham dự khóa huấn luyện, được kiểm định nếu đạt yêu cầu,

- Đối tượng được cấp chứng chỉ: Nhóm 2, 3 sau khi tham gia khóa đào tạo, được kiểm định nếu đạt sở thích thì được cấp Chứng chỉ tập huấn.

- các đối tượng thuộc Nhóm 4: Kết quả đào tạo được ghi vào sổ quan sát công tác đào tạo ngay Đơn vị.

Thời hạn Chứng nhận, Chứng chỉ tập huấn:

- Chứng nhận đào tạo có thời hạn 2 năm;

- Chứng chỉ tập huấn có thời hạn 5 năm.

huan luyen an toan ve sinh lao dong

Đối tượng nào bắt buộc phải huấn luyện an toàn vệ sinh lao động?
Theo quy định của Bộ lao động - Thương binh song song Xã hội thì có 3 đối tượng sau cần (bắt buộc) được đào tạo an toàn vệ sinh lao động:
1.    Người cần lao bao gồm:
   + Người đang tạo việc, người mới tuyển dụng, người học nghề, tập nghề, thử việc trong tổ chức, cơ sở tạo kinh doanh.
   + Người cần lao hành nghề tự do được đơn vị, Chỗ sản xuất kinh doanh thuê mướn, sử dụng.

2.    Người sử dụng lao động and người quản lý (contact chung là người sử dụng cần lao)  bao gồm:
   + Chủ doanh nghiệp, cơ sở hoặc là người được chủ Đơn vị uỷ quyền điều hành tạo ra, kinh doanh Chỗ.
   + Giám đốc, phó giám đốc tổ chức, Trường; Thủ trưởng các tổ chức cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng cần lao
   + Người quản lý, điều hành trực tiếp nhiều công Cơ sở, phân xưởng hoặc các bộ phận tương đương.

3.    Người sản xuất công việc an toàn vệ sinh cần lao trong đơn vị, Trường.

The Author

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Morbi eu sem ultrices, porttitor mi eu, euismod ante. Maecenas vitae velit dignissim velit rutrum gravida sit amet eget risus. Donec sit amet mollis nisi, nec commodo est.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét