Thứ Tư, 11 tháng 4, 2018

Đánh giá sơ bộ xe Honda Civic 2018

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.8

Bạn đang quan hoài đến sản phẩm này? Gởi thông báo của bạn đến chúng tôi để nhận được báo giá nhất mới nhất từ hãng

Yêu cầu tham vấn

Bước sang năm thứ hai góp mặt tại thị trường Việt Nam, Honda Civic được bổ sung thêm phiên bản mới 1.8 E có giá bán từ 758 triệu. So với mức 898 triệu trên biến thế 1.5L Turbo, con số này có thể nói là “dễ thở” hơn hẳn. Trong khi đó, xét cùng các đối thủ đồng hương thì mức giá này tương với Mazda 3 2.0L (750 triệu), Toyota Corrola Altis 1.8 G (753 triệu).

Chênh lệch với xe lắp ráp chỉ từ 5-10 triệu đồng, Civic với lợi thế du nhập nguyên chiếc từ Thái Lan và kiểu dáng hiện đại, thể thao chắc chắn sẽ trở thành “tâm điểm” trong thời kì tới.

Ngoại thất

Về tổng thể, Honda Civic 1.8 E vẫn duy trì kích tấc Dài x Rộng x Cao tuần tự là 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm), trục cơ sở 2.700 (mm), khoảng sáng gầm xe 133 (mm) và bán kính vòng quay tối thiểu 5,3 (m). So với Altis hay Mazda 3 thì Civic có cùng chiều dài cơ sở, tuy nhiên gầm xe thấp hơn để tối ưu nguyên tố khí động học.

Khác với phiên bản 1.5L Turbo, Honda Civic 1.8 E đã được đổi thay một số trang bị ngoại thất. Cụ thể ở phía trước, xe sử dụng đèn pha halogen dạng projector thay vì full-LED. Hệ thống chiếu sáng này sẽ không còn chức năng điều chỉnh góc chiếu như trên bản Turbo.

Bên cạnh đó, xe cũng sẽ lăn bánh trên bộ mâm hợp kim mới có thiết kế dạng xoáy, kích thước 16-inch nhỏ hơn 17-inch trên bản 1.5. Phía sau, ăng-ten dạng vây cá mập không còn xuất hiện.

Những trang bị khác vẫn được giữ nguyên như: đèn LED chạy ban ngày, đèn hậu full-LED, gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ chrome…

Nội thất

Tiến vào bên trong, không gian xe cũng được Honda cắt giảm một số trang bị để có giá bán hợp lý hơn.

đổi thay dễ nhận ra nhất chính là màn hình cảm ứng. Civic 1.8 E sử dụng màn 5-inch thay vì 7-inch như trên 1.5 Turbo. Do đó, một số tính năng như kết nối điện thoại sáng ý, quay số bằng giọng nói, sử dụng bản đồ và kết nối Wifi sẽ không còn. Ngoài ra, hệ thống âm thanh 8 loa như trên bản 1.5 Turbo chỉ còn 4 loa. Cửa sổ trời cũng được lược bỏ.

Ở vị trí người lái, màn hình hiển thị tốc độ, vòng tua... sẽ chuyển sang dạng analog thay vì kỹ thuật số hoàn toàn như bản 1.5 Turbo. Cửa sổ trời cũng được lược bỏ.

Tuy nhiên, khách hàng vẫn sẽ có 5 vị trí ngồi bọc da với tone màu đen mạnh mẽ, ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế sau có khoảng để chân rộng rãi cùng khoảng không trên đầu thoải mái cho cả vóc người cao tầm 1m75 dù trần xe được vuốt thấp, người ngồi giữa cũng không quá bất tiện khi có được tựa đầu và không bị phần hốc gió choáng chân quá nhiều.

Vô-lăng 3 chấu thể thao bọc da tích hợp điều chỉnh âm thanh, đàm thoại, lẫy chuyển số và ga tự động Cruise Control.

Hệ thống điều hòa tự động hai vùng có hốc gió phía sau, nút bấm phát động, tính năng Brake Hold giữ phanh tạm, 1 cổng sạc USB, các hộc để đồ và đi ly rải rác khắp cabin…

Động cơ - an toàn

Dưới nắp capo, Honda Civic 1.8E dùng động cơ 1.8L SOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, công suất 139 sức ngựa tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174 Nm thi bang lai xe may a1 tại 4.300 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.

Danh sách trang bị an toàn trên Civic 1.8 E thiếu khí rèm và chế độ khóa tự động khi chìa khóa ra ngoài vùng cảm biến ở bản thấp hơn. Những tính năng còn lại được giữ nguyên.

• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

• Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD

• tương trợ lực phanh nguy cấp BA

• Hệ thống cân bằng điện tử VSA

• Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS

• Hỗ trợ xuất hành ngang dốc HAS

• 04 túi khí

• Phanh tay điện tử

• Camera lùi

• Khung xe xứng va ACE

Kết luận

Như vậy, với mức giá thấp hơn 140 triệu đồng, trang bị trên Honda Civic 1.8E chỉ dừng lại ở mức "vừa đủ" thay vì "dư dả" như trên phiên bản 1.5L Turbo. Tuy nhiên, biến thể mới này vẫn sở hữu kiểu dáng lộn xộn trội, dị biệt hoàn toàn với đám đông. Không gian nội thất rộng rãi, tính năng an toàn - tiện nghi ngang ngửa với các đối thủ cùng phân khúc. Nếu bạn là người cá tính, hiện đại đang cần một mẫu xe để phục vụ công việc hoặc gia đình, Honda Civic 1.8E là một chọn lọc khó có thể bỏ qua.

Thông số kỹ thuật

Honda Civic 1.5L VTEC Turbo

898 triệu

Honda Civic 1.8 AT

780 triệu

Honda Civic 2.0 AT

869 triệu

Honda Civic Modulo 1.8 AT

796 triệu
Dáng xe

Sedan
Dáng xe

Sedan
Dáng xe

Sedan
Dáng xe

Sedan
Số chỗ ngồi

5
Số chỗ ngồi

5
Số chỗ ngồi

5
Số chỗ ngồi

5
Số cửa sổ

4.00
Số cửa sổ

4.00
Số cửa sổ

4.00
Số cửa sổ

4.00
Kiểu động cơ

Kiểu động cơ

Kiểu động cơ

Kiểu động cơ

Dung tích động cơ

1.50L
Dung tích động cơ

1.80L
Dung tích động cơ

2.00L
Dung tích động cơ

1.80L
Công suất cực đại

170.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút
Công suất cực đại

139.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút
Công suất cực đại

152.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút
Công suất cực đại

140.00 sức ngựa , tại 6500.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại

220.00 Nm , tại 1.700 - 5.500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại

174.00 Nm , tại 4300 vòng/phút
Momen xoắn cực đại

190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút
Momen xoắn cực đại

174.00 Nm , tại 4.300 vòng/phút
Hộp số

Hộp số

5.00 cấp
Hộp số

5.00 cấp
Hộp số

5.00 cấp
Kiểu dẫn động

Cầu trước
Kiểu dẫn động

Kiểu dẫn động

Kiểu dẫn động

Tốc độ cực đại

200km/h
Tốc độ cực đại

Tốc độ cực đại

Tốc độ cực đại

thời kì tăng tốc 0-100km

8.30
thời kì tăng tốc 0-100km

Thời gian tăng tốc 0-100km

thời kì tăng tốc 0-100km

Mức tiêu hao nhiên liệu

5.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu

6.70l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu

7.50l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu

6.70l/100km
Điều hòa

Tự động hai vùng
Điều hòa

chỉnh cơ vùng
Điều hòa

tự động vùng
Điều hòa

Chỉnh tay vùng
Số lượng túi khí

06 túi khí
Số lượng túi khí

4 túi khí
Số lượng túi khí

4 túi khí
Số lượng túi khí

4 túi khí

The Author

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Morbi eu sem ultrices, porttitor mi eu, euismod ante. Maecenas vitae velit dignissim velit rutrum gravida sit amet eget risus. Donec sit amet mollis nisi, nec commodo est.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét