Tổng quan
Thang điểm nhóm đánh giá
mẫu mã | |
Vận hành | |
Tiện nghi | |
An toàn | |
Giá cả |
3.5
Bạn đang quan hoài đến sản phẩm này? Gởi thông tin của bạn đến chúng tôi để nhận được báo giá nhất mới nhất từ hãng
Tổng quan
Gần đây, phân khúc SUV tầm trung 7 chỗ được nhiều khách mua xe ưu tiên chọn lọc bởi tính tiện dụng vừa rộng rãi, vừa chở thêm được nhiều người, vừa thuận tiện cho gia đình đi lại cả trong đô thị đông đúc hay những chuyến đi chơi xa. Đây là “mảnh đất màu mỡ” để các hãng xe đầu tư mạnh vào với hàng loạt cái tên trội như: Toyota Fortuner , Nissan X-trail, Ford Everest , Hyundai Santafe , Kia Sorento, Mitsubishi Pajero Sport và gần đây là Honda CR-V và Mazda CX-5 . Trong phân khúc này, mẫu xe bán chạy nhất bây giờ là Toyota Fortuner với 13.023 chiếc được bán ra năm 2017. Hãy cùng danhgiaXe tìm hiểu xem chiếc xe này có ưu thế gì nhé!
Xem thêm: Đánh giá sơ bộ Honda CR-V 2018
Xem thêm: Mua bán xe mới, cũ giá tốt
Hiện tại Fortuner 2018 được nhập cảng nguyên chiếc từ Indonesia và được phân phối với 3 phiên bản (2 máy xăng và 1 dầu) với giá bán như sau:
Fortuner 2.4 G 4x2 MT: 981 triệu đồng
Fortuner 2.7 V 4x2 AT: 1,149 tỷ đồng
Fortuner 2.7 V 4x4 AT: 1,308 tỷ đồng
Ngoại thất
Toyota 2018 có diện mạo thể thao, mạnh mẽ và trải qua.
Ở phía đầu xe điều làm tôi ấn tượng nhất là cụm đèn chiếu sáng thon được vuốt ngược sang hai bên hông sắc nét, có độ hầm hố hơn nhiều so với lối thiết kế vuông vức như “người tiền nhiệm”. Ở phiên bản một cầu được trang bị bóng halogen phối hợp bóng chiếu Projector, trong khi đó phiên bản hai cầu được trang bị bóng Bi-LED cao cấp hơn, tích hợp dải LED ban ngày hiện đại. Lưới tản nhiệt là hình dáng thang ngược với những đường viền mạ chrome sáng bóng, kết liên với nhau bằng những thanh ngang mạnh mẽ, kết nối liền mạch với cụm đèn pha rất tinh tế. Phần cản trước được dập khía cạnh ôm trọn phần đầu trước đậm chất mẫu SUV đích thực, hai hốc đèn sương móc to bản được viền chrome sáng bóng khá đẹp, bóng sương móc dạng LED tương trợ chiếu sáng ban đêm tốt.
Kích thước xe Toyota Fortuner 2018 dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, chiều dài cơ sở 2.745 mm. So với đời trước, xe Fortuner mới dài hơn 90 mm, chiều dài cơ sở ngắn hơn 5 mm, rộng hơn 15 mm và thấp hơn 15 mm. So với các đối thủ to con khác như Mitshubishi Pajero Sport, Hyundai Santafe hay Ford Everest thì Fortuner chỉ chịu kém cạnh mẫu xe đến từ Ford với thông số dài x rộng x cao đạt 4892 x 1860 x 1837 (mm).
Liếc nhìn từ bên hông, Fortuner 2018 trông thảnh thơi. hơn với cột A được vuốt nhỏ lại và kéo dần ra tới tận phía đuôi sau, nét ấn tượng nữa là đường nẹp chrome chạy dưới chân kính hông được kéo dài ra sau đuôi và bao trọn cả phần còn lại rất đẹp mắt và sang. Bộ mâm hợp kim 18 inch 6 chấu kép thể thao (phiên bản cao cấp), hốc bánh xe cao đặc trưng của một mẫu SUV cho cảm giác hầm hố, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi nhan báo rẽ, và có đèn chào mừng khi ra vào xe. Bệ bước được lắp thêm tăng phần hiện đại.
Đuôi xe cũng hiện đại không kém với dải LED hậu sắc cạnh như trên những mẫu sedan hạng sang, được nối liền bằng một thanh chrome to bản tăng phần cứng cáp. Đèn LED phanh đặt trên cao tăng tính an toàn. Nhìn chung phần đuôi thiết kế khá hài hòa.
Nội thất
Khoang nội thất trên những mẫu xe Toyota từ trước đến nay chưa nổi bật lắm, tuy nhiên với đợt “lên đời” trên phiên bản 2018 này có thể nói là khá hợp “gu” so với nhiều mẫu xe bây chừ. Thiết kế 3 hàng ghế ngồi với 7 ghế đều được bọc da cho cảm giác dễ chịu, bảng táp-lô với nhiều chi tiết da và giả da được khâu những đường chỉ trái màu đương đại, kết hợp những phần ốp kim loại xước thêm điểm nhấn mạnh mẽ.
Ghế ngồi của xe Toyota Fortuner 2018 được nâng cấp với ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh tay 6 hướng trên hai phiên bản V. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cũng khá thoải mái, theo số liệu đo đạc thì khoảng duỗi chân ở hàng ghế thứ 2 được tăng lên khoảng 115mm. Hàng ghế thứ 3 có trần xe khoáng đãng hơn một đôi mẫu xe khác như Hyundai Santafe hay Kia Sorento, tuy nhiên khoảng duỗi chân thì còn khá khiêm tốn nếu một người trên 1m7 ngồi vào.
Vô-lăng của xe là loại 3 chấu bọc da thiết kế thể thao, có tích hợp rất nhiều phím chức năng thuận tiện cho ngươi lái. Lẩy chuyển số thể thao là một tính năng đáng lưu ý trên mẫu SUV này. Phía sau tay lái là cụm đồng hồ Optitron cao cấp hiển thị xác thực tua máy, tốc độ, nhiên liệu, nhiệt độ động cơ,... hiển thị màu sắc dễ nhìn và dịu mắt.
Trang bị tiện nghi
Về mặt trang bị, Fortuner 2018 vẫn chưa được đánh giá cao nếu không nói là “đắt” so với tầm giá trên 1 tỷ đồng. Cụ thể nếu so sánh với một đôi phiên bản cao cấp của những đối thủ có cùng tầm giá Hyundai Santafe hay Mitsubishi Pajero Sport đã được trang bị nhiều tính năng đương đại hơn. Có thể kể đến như cửa sổ trời toàn cảnh, phanh tay điện tử hay nhớ vị trí ghế thì trang bị trên Fortuner 2018 khá khiêm tốn với những tính năng hoàn toàn cơ bản như màn hình cảm ứng kích tấc 7 inch, định vị GPS, kết nối Bluetooth, USB và AUX, dàn âm thanh 6 loa.
Khả năng vận hành - an toàn
Khi tìm đến Fortuner khách hàng sẽ có nhiều tùy chọn theo sở thích như động cơ xăng hay diesel, phiên bản một cầu hay hai cầu, số sàn hoặc tự động. Phiên bản động cơ xăng 2TR-FE bổ sung công nghệ Dual VVT-i tiên tiến, trong khi động cơ diesel 2GD-FTV nay chuyển sang loại dung tích 2.4L thay vì 2.5L như trước đây. kết hợp cùng đó sẽ là hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp hoàn toàn mới. Cụ thể tham số hiệu năng của Fortuner như sau:
Fortuner 2.7 V 4x4 và 4x2, động cơ xăng 2.7L, hộp số tự động 6 cấp: công suất cực đại 164 sức ngựa tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 245 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Fortuner 2.4 G 4x2, động cơ diesel, hộp số sàn 6 cấp: công suất cực đại 147 sức ngựa tại 3.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 400 Nm tại 1.600 - 2.000 vòng/phút.
chẳng những được thay áo bên ngoài, Fortuner 2018 còn được chú trọng hơn đến vấn đề an toàn, cụ thể trên phiên bản máy xăng cao cấp nhất 2.7V 4x4 gồm có các tính năng điển hình như: Hệ thống cân bằng điện tử VSC giúp kểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý tới từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe đặc biệt trên các cung đường trơn trượt hay khi vào cua gấp; Hệ thống kiểm soát lực kéo chủ động A- TRC tác động lên công suất động cơ và lực phanh ở mỗi bánh xe, hỗ trợ chiếc xe có thể dễ dàng tăng tốc trên những mặt đường trơn trượt; hệ thống hỗ trợ xuống dốc DAC và tương trợ phát xuất ngang dốc giúp người dùng yên tâm hơn khi vận hành xe ở những cung đường khó; camera lùi hay 7 túi khí. Tuy nhiên, trên phiên bản máy dầu 2.4G 4x2 thì còn khá hạn chế với một vài tính năng căn bản như hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử hay chỉ có cảm biến đổ và không có camera lùi và chỉ 2 túi khí tiêu chuẩn.
Đánh giá chung
Có thể thấy với những thay đổi đáng kể về ngoại-nội thất; bổ sung đáng kể các trang bị tiện nghi-an toàn; động cơ mạnh mẽ hơn; giá bán qua sử dụng khá tốt,... đây đều là những ưu điểm nổi bật mà Fortuner 2018 mang lại. Nếu khách hàng muốn sở hữu một chiếc xe vừa thoải mái cho gia đình đi lại, giá trị kinh tế cao thì đây là một chọn lọc hoàn toàn hợp lý với tầm giá từ 1 tỷ đến 1,3 tỷ đồng.
thông số kỹ thuật
Toyota Fortuner 2.4 G 4x2981 triệu |
Toyota Fortuner 2.7 V 4x21,149 tỷ |
Toyota Fortuner 2.7 V 4x41,308 tỷ |
Toyota Fortuner TRD 2.7V (4x4)1,195 tỷ |
Dáng xe
SUV 7 chỗ |
Dáng xe
SUV 7 chỗ |
Dáng xe
SUV 7 chỗ |
Dáng xe
SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi
7 |
Số chỗ ngồi
7 |
Số chỗ ngồi
7 |
Số chỗ ngồi
7 |
Số cửa sổ
5.00 |
Số cửa sổ
5.00 |
Số cửa sổ
5.00 |
Số cửa sổ
5.00 |
Kiểu động cơ
|
Kiểu động cơ
|
Kiểu động cơ
|
Kiểu động cơ
|
Dung tích động cơ
2.40L |
Dung tích động cơ
2.70L |
Dung tích động cơ
2.70L |
Dung tích động cơ
2.70L |
Công suất cực đại
148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại
164.00 sức ngựa , tại 5200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại
164.00 sức ngựa , tại 5200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại
158.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại
400.00 Nm , tại 1600 - 2000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại
245.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại
245.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại
241.00 Nm , tại 3800 vòng/phút |
Hộp số
6.00 cấp |
Hộp số
6.00 cấp |
Hộp số
6.00 cấp |
Hộp số
4.00 cấp |
Kiểu dẫn động
|
Kiểu dẫn động
|
Kiểu dẫn động
|
Kiểu dẫn động
thi bằng lái a1 |
Tốc độ cực đại
175km/h |
Tốc độ cực đại
175km/h |
Tốc độ cực đại
160km/h |
Tốc độ cực đại
|
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu
10.70l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu
11.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km |
Điều hòa
Chỉnh tay một vùng |
Điều hòa
Tự động một vùng |
Điều hòa
Tự động một vùng |
Điều hòa
Tự động 1 vùng |
Số lượng túi khí
03 túi khí |
Số lượng túi khí
03 túi khí |
Số lượng túi khí
07 túi khí |
Số lượng túi khí
2 túi khí |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét