Thứ Sáu, 29 tháng 1, 2016

Tại vì sao nên kiểm định hệ thống lạnh theo chu kỳ?

1 .THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA

1.1. Hệ thống lạnh

Tổ hợp các bộ phận chứa môi chất làm lạnh được nối với nhau tạo thành vòng tuần hoàn lạnh kín trong đó môi chất làm lạnh được lưu thông để tiếp nhận và thải nhiệt.

>>> xem chi tiết dịch vụ kiểm định hệ thống lạnh

1.2. Phân loại hệ thống lạnh : hệ thống lạnh sản phẩm, hệ thống lạnh điều hòa không khí, hệ thống lạnh nhà máy nước đá, hệ thống lạnh trữ đông

1.3. kiểm tra kỹ thuật an toàn lần đầu

Là hoạt động nhận định rằng Tình hình kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật nhà nước, Điệu kiện kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào xài lần đầu.

1.4. kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ

Là hoạt động nhận xét Hiện trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật nhà nước, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

1.5. kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường

Là hoạt động cảm thấy rằng Thực trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Điệu kiện kỹ thuật an toàn khi:

         - Khi sử dụng lại các hệ thống đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;

         - Sau khi tôn tạo, nâng cấp, cải tạo có thúc đẩy tới Hiện trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống;

         - Sau khi thay đổi Nơi lắp đặt;

- Khi có nhu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

2. khuôn khổ vận dụng

-  áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường đối với hệ thống lạnh thuộc Danh mục Các kiểu máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành.

- Không áp dụng cho hệ thống dùng nước hoặc không khí làm môi chất lạnh, hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.

>>> trường dạy nghề và cấp chung chi nghe khi ket thuc khóa

3. TÀI LIỆU chứng dẫn

-  QCVN 01: 2008 - BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu sức ép;

- TCVN 8366 : 2010 - Bình chịu áp lực - tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn tạo mẫu, kết cấu, sản xuất;

- TCVN 6155 và 6156 :1996 - Bình chịu áp lực - tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn về lắp ráp, xài, sửa sang và phương pháp thử;

- TCVN 6104: 1996 - Hệ thống máy lạnh dùng để làm lạnh và sưởi - Yêu cầu an toàn;

- TCVN 6008 : 2010 - Thiết bị áp lực - Mối hàn: sở thích kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;

- TCVN 9385:2012 - Chống sét cho công trình tạo nên - dạy học tạo mẫu, kiểm định và bảo trì hệ thống;

- TCVN 9358 : 2012 - lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – ý thích chung.

- Trong tình huống các quy chuẩn kỹ thuật nhà nước và Tiêu chí nhà nước VIỆN DẪN tại Các bước kiểm tra này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

 

4. Các giai đoạn kiểm định

         Khi kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn phải thực hiện tuần tự theo Quá trình sau:

- kiểm tra giấy tờ, lý lịch của hệ thống lạnh;

- kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;

- kiểm định kỹ thuật thử nghiệm;

- kiểm định vận hành;

- Xử lý kết quả kiểm định.

         Lưu ý: CÁC BƯỚC kiểm định tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu đặt ra. Tất cả các kết quả kiểm định của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại đơn vị kiểm định.

5. THỜI HẠN kiểm định

Tùy thuộc vào thời điểm hệ thống lạnh đã qua dùng Trong bao lâu và chế độ làm việc, Hiện trạng hiên tại của hệ thống lạnh

The Author

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Morbi eu sem ultrices, porttitor mi eu, euismod ante. Maecenas vitae velit dignissim velit rutrum gravida sit amet eget risus. Donec sit amet mollis nisi, nec commodo est.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét