quy trình kiểm tra kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kiểm tra kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường đối với các xe nâng hàng chuyển di bằng bánh lốp, dùng để nâng, hạ tải theo khung dẫn hướng thuộc Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư đặt hàng nghiêm nhặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Căn cứ vào Các giai đoạn này, các doanh nghiệp kiểm tra kỹ thuật an toàn vận dụng trực tiếp hoặc tạo thêm Các giai đoạn chi tiết, cụ thể cho từng dạng, Kiểu xe nâng hàng nhưng không được trái với quy định của Các giai đoạn này.
>>> quy trình kiểm định xe nâng
1.2. Đối tượng ứng dụng
– Các công ty, cơ quan, đơn vị, cái toi sở hữu, quản lý, xài xe nâng hàng tại Mục 1.1 của Các giai đoạn này (sau đây gọi tắt là Chỗ);
– Các tổ chức hoạt động kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động.
2. TÀI LIỆU dẫn chứng
– TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng – tạo mẫu tạo và kiểm định kỹ thuật;
– TCVN 4755:1989, Cần trục, ý thích an toàn đối với hệ thống thủy lực;
– TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ – ý thích an toàn chung;
– TCVN 5179:1990, Máy nâng hạ – nhu cầu về thử thủy lực an toàn;
– TCVN 7772:2007, Xe, máy và thiết bị thi công điện thoại. phân nhóm;
– QCVN 22:2010/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm định công cụ, thiết bị tháo dỡ;
– QCVN 13:2011/BGTVT, Quy chuẩn nhà nước về giá tốt an toàn kỹ thuật và protect môi trường đối vơi xe máy chuyên dùng.
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật nhà nước và Điệu kiện quốc gia viện dẫn tạiQuy trình kiểm tra này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì ứng dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm tra các Tiêu chí về kỹ thuật an toàn của xe nâng hàng vẫn có thể theo Điệu kiện khác khi có yêu cầu của Trung tâm dùng, chế tạo với Chỉ tiêu Tiêu chí đó phải có các Tiêu chí kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các Tiêu chí quy định trong các Tiêu chí nhà nước được viện dẫn trong Quá trình này.
3. THUẬT NGỮ VÀ định nghĩa
quy trình này dùng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu dẫn chứng nêu trên và một số thuật ngữ, khái niệm trong Các giai đoạn này được hiểu như sau:
3.1. Xe nâng hàng: là thiết bị chuyển di bằng bánh lốp, dùng để nâng, hạ tải theo khung dẫn hướng (3.4.4 TCVN 7772:2007).
3.2. Khoảng cách trọng tâm tải: là khoảng cách theo phương ngang từ tâm tải đến khung tựa của bàn trượt.
3.3. kiểm tra kỹ thuật an toàn lần đầu: là hoạt động đánh giá Thực trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chí kỹ thuật an toàn trước khi đưa vào dùng.
3.4. kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ: Là hoạt động đánh giá Thực trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
3.5. kiểm tra kỹ thuật an toàn thất thường: Là hoạt động đánh giá Tình hình kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chí kỹ thuật an toàn khi:
– Sau khi sửa sang, nâng cấp, cải thiện có tương tác tới Tình hình kỹ thuật an toàn của thiết bị;
– Khi có yêu cầu của cơ sở dùng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
4. Các giai đoạn kiểm tra
Khi kiểm tra phải tuần tự tiến hành theo CÁC BƯỚC sau:
– kiểm định giấy tờ, lý lịch thiết bị;
– kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;
– kiểm tra kỹ thuật- thử không tải;
– Các chế độ thử tải- thủ thuật thử;
– Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: CÁC BƯỚC kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt nhu cầu. Tất cả các kết quả kiểm định của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
5. THIẾT BỊ, công cụ PHỤC VỤ kiểm định
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải thích nghi với đối tượng kiểm tra và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:
– Các dụng cụ, thiết bị đo lường cơ khí: đo độ dài, đo đường kính;
– Thiết bị đo vận tốc dài, véc tơ vận tốc tức thời vòng;
– Thiết bị đo điện;
– Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác (nếu cần): Thiết bị đo, kiểm định chiều dày kết cấu, chuyên nghiệp mối hàn.
6. Tiêu chí kiểm tra
Khi tiến hành kiểm tra phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
6.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định;
6.2. hồ sơ kỹ thuật của thiết bị phải đầy đủ;
6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ Chỉ tiêu không làm thúc đẩy tới kết quả kiểm định.
6.4. Các Chỉ tiêu về an toàn vệ sinh lao động phải làm đúng với để vận hành thiết bị.
7. Còn vài ngày nữa sẽ kiểm định
7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, công ty kiểm định và Đơn vị phải kết hợp, hợp nhất kế hoạch kiểm định, Sắp sửa các Chỉ tiêu phục vụ kiểm định và cử người đăng ký, chứng kiến kiểm tra.
7.2. kiểm tra hồ sơ:
Căn cứ vào các chế độ kiểm định để kiểm định, cảm thấy rằng các hồ sơ sau:
7.2.1. Đối với thiết bị kiểm tra lần đầu:
– Lý lịch thiết bị, giấy tờ kỹ thuật của thiết bị.
– Giấy chứng thực hợp quy do công ty được chỉ định cấp theo quy định.
7.2.2. Đối với thiết bị kiểm tra định kỳ:
– Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị.
– giấy tờ về quản lý xài, vận hành, bảo dưỡng và kết quả những lần đã kiểm định trước.
7.2.3. Đối với thiết bị kiểm định thất thường:
– Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị cải thiện, tu sửa có thêm hồ sơ Thiết kế cải tiến, tôn tạo và các biên bản nghiệm thu kỹ thuật).
– hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả vài lần đã kiểm định trước.
– Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng.
7.2.4. cảm thấy rằng kết quả kiểm tra giấy tờ: Kết quả đạt sở thích khi đầy đủ và đạt chỉ tiêu các quy định tại mục 7.2. Nếu không bảo đảm, Trường phải có giải pháp khắc phục bổ sung.
7.3. Sắp sửa đầy đủ các dụng cụ kiểm tra thích nghi để phục vụ Các bước kiểm tra.
7.4. tạo thêm và thống nhất thực hành các giải pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. đầu tư đầy đủ phương tiện, phương tiện bảo vệ bản thân, đảm bảo an toàn trong Các giai đoạn kiểm định.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét